Trong năm 2024, việc tính tuổi của một người trở nên quan trọng hơn bao giờ hết khi việc tính tuổi này ảnh hưởng trực tiếp đến các quyền và nghĩa vụ pháp lý, cũng như các sự kiện quan trọng của một người trong cuộc sống. Trong bài viết này Hoc2K sẽ hướng dẫn bạn cách tính tuổi theo cả dương lịch và âm lịch, đồng thời cung cấp bảng tính tuổi chi tiết từ năm sinh đến năm 2024. Điều này giúp bạn dễ dàng tra cứu và xác định tuổi chính xác của mình hoặc người thân trong năm nay.
Tuổi Âm là gì?
Tuổi âm lịch, còn gọi là tuổi mụ, là cách tính tuổi dựa trên lịch âm, phổ biến ở Việt Nam và một số nước Đông Á như Trung Quốc, Hàn Quốc. Theo quan niệm truyền thống, tuổi mụ không chỉ tính từ lúc sinh ra mà còn tính thêm một năm do người ta tin rằng sự sống bắt đầu từ khi thai nhi hình thành trong bụng mẹ. Vì vậy, khi một đứa trẻ chào đời, theo tuổi âm thì đứa trẻ đó đã được tính là một tuổi, và mỗi dịp Tết, tuổi của đứa trẻ lại tăng thêm một năm nữa.
Bảng tính tuổi Âm năm 2024
Bạn có thể tham khảo bảng tra tuổi âm lịch theo năm sinh 2024 ở phía bên dưới:
Năm sinh | Tuổi Âm năm 2024 |
---|---|
1925 | 100 |
1926 | 99 |
1927 | 98 |
1928 | 97 |
1929 | 96 |
1930 | 95 |
1931 | 94 |
1932 | 93 |
1933 | 92 |
1934 | 91 |
1935 | 90 |
1936 | 89 |
1937 | 88 |
1938 | 87 |
1939 | 86 |
1940 | 85 |
1941 | 84 |
1942 | 83 |
1943 | 82 |
1944 | 81 |
1945 | 80 |
1946 | 79 |
1947 | 78 |
1948 | 77 |
1949 | 76 |
1950 | 75 |
1951 | 74 |
1952 | 73 |
1953 | 72 |
1954 | 71 |
1955 | 70 |
1956 | 69 |
1957 | 68 |
1958 | 67 |
1959 | 66 |
1960 | 65 |
1961 | 64 |
1962 | 63 |
1963 | 62 |
1964 | 61 |
1965 | 60 |
1966 | 59 |
1967 | 58 |
1968 | 57 |
1969 | 56 |
1970 | 55 |
1971 | 54 |
1972 | 53 |
1973 | 52 |
1974 | 51 |
1975 | 50 |
1976 | 49 |
1977 | 48 |
1978 | 47 |
1979 | 46 |
1980 | 45 |
1981 | 44 |
1982 | 43 |
1983 | 42 |
1984 | 41 |
1985 | 40 |
1986 | 39 |
1987 | 38 |
1988 | 37 |
1989 | 36 |
1990 | 35 |
1991 | 34 |
1992 | 33 |
1993 | 32 |
1994 | 31 |
1995 | 30 |
1996 | 29 |
1997 | 28 |
1998 | 27 |
1999 | 26 |
2000 | 25 |
2001 | 24 |
2002 | 23 |
2003 | 22 |
2004 | 21 |
2005 | 20 |
2006 | 19 |
2007 | 18 |
2008 | 17 |
2009 | 16 |
2010 | 15 |
2011 | 14 |
2012 | 13 |
2013 | 12 |
2014 | 11 |
2015 | 10 |
2016 | 9 |
2017 | 8 |
2018 | 7 |
2019 | 6 |
2020 | 5 |
2021 | 4 |
2022 | 3 |
2023 | 2 |
2024 | 1 |
Tuổi Dương là gì?
Tuổi dương lịch là cách tính tuổi theo lịch dương (lịch Gregorian), được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Tuổi dương được tính từ thời điểm một người sinh ra đến thời điểm hiện tại, không bao gồm thời gian thai kỳ. Mỗi năm trôi qua vào đúng ngày sinh nhật, tuổi dương của người đó tăng thêm một tuổi. Cách tính tuổi dương này được áp dụng rộng rãi trong các giấy tờ pháp lý, hồ sơ y tế, và các hoạt động liên quan đến độ tuổi trong cuộc sống hàng ngày.
Bảng tính tuổi Dương năm 2024
Bạn có thể tham khảo bảng tra tuổi dương lịch theo năm sinh 2024
Năm sinh | Tuổi Dương năm 2024 |
---|---|
1925 | 99 |
1926 | 98 |
1927 | 97 |
1928 | 96 |
1929 | 95 |
1930 | 94 |
1931 | 93 |
1932 | 92 |
1933 | 91 |
1934 | 90 |
1935 | 89 |
1936 | 88 |
1937 | 87 |
1938 | 86 |
1939 | 85 |
1940 | 84 |
1941 | 83 |
1942 | 82 |
1943 | 81 |
1944 | 80 |
1945 | 79 |
1946 | 78 |
1947 | 77 |
1948 | 76 |
1949 | 75 |
1950 | 74 |
1951 | 73 |
1952 | 72 |
1953 | 71 |
1954 | 70 |
1955 | 69 |
1956 | 68 |
1957 | 67 |
1958 | 66 |
1959 | 65 |
1960 | 64 |
1961 | 63 |
1962 | 62 |
1963 | 61 |
1964 | 60 |
1965 | 59 |
1966 | 58 |
1967 | 57 |
1968 | 56 |
1969 | 55 |
1970 | 54 |
1971 | 53 |
1972 | 52 |
1973 | 51 |
1974 | 50 |
1975 | 49 |
1976 | 48 |
1977 | 47 |
1978 | 46 |
1979 | 45 |
1980 | 44 |
1981 | 43 |
1982 | 42 |
1983 | 41 |
1984 | 40 |
1985 | 39 |
1986 | 38 |
1987 | 37 |
1988 | 36 |
1989 | 35 |
1990 | 34 |
1991 | 33 |
1992 | 32 |
1993 | 31 |
1994 | 30 |
1995 | 29 |
1996 | 28 |
1997 | 27 |
1998 | 26 |
1999 | 25 |
2000 | 24 |
2001 | 23 |
2002 | 22 |
2003 | 21 |
2004 | 20 |
2005 | 19 |
2006 | 18 |
2007 | 17 |
2008 | 16 |
2009 | 15 |
2010 | 14 |
2011 | 13 |
2012 | 12 |
2013 | 11 |
2014 | 10 |
2015 | 9 |
2016 | 8 |
2017 | 7 |
2018 | 6 |
2019 | 5 |
2020 | 4 |
2021 | 3 |
2022 | 2 |
2023 | 1 |
Lưu ý: Bảng tính tuổi chỉ mang tính chất tham khảo
Quy định pháp lý liên quan đến tuổi tại Việt Nam
Độ tuổi của người thành niên
- Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
- Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật Dân sự 2015
(Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015)
Độ tuổi của người chưa thành niên
- Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
- Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
(Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015)
Độ tuổi của trẻ em
- Theo Điều 1 Luật Trẻ em 2016, trẻ em là người dưới 16 tuổi.
Độ tuổi của thanh niên
- Theo Điều 1 Luật Thanh niên 2020, thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
Tính tuổi không chỉ đơn thuần là việc xác định số năm của một người mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu biết và hoạch định các quyết định cá nhân và gia đình. Hi vong bài viết này từ Hoc2K sẽ giúp bạn có thể tra tuổi theo năm sinh một cách dễ dàng. Việc biết chính xác tuổi của mình giúp bạn quản lý sức khỏe, lên kế hoạch tài chính, và đưa ra những quyết định hợp lý trong cuộc sống.